Lượt vote page

Bảng Giá Vận Chuyển Chính Ngạch Trung Việt [Mới Nhất 2024]

Tổng chi phí vận chuyển cho một đơn hàng vận chuyển chính ngạch từ Trung Quốc về Việt Nam tại CTS Logistics được tính theo công thức như sau:

Tổng chi phí = Cước vận chuyển + Phí ủy thác xuất nhập khẩu + Thuế + Các chi phí khác (nếu có)

Trong đó:

1. Cước Vận Chuyển

Là phần chi phí khách hàng trả cho CTS để vận chuyển hàng từ kho của CTS tại Trung Quốc về kho của CTS tại Việt Nam. Cước vận chuyển thường được tính dựa trên khối lượng hoặc trọng lượng vận chuyển của hàng hóa

Bảng Giá Vận Chuyển Tt. Bằng Tường – Tt. Hà Nội

Đối với hàng nặng:

Số lượng (kg)Hà Nội (VNĐ)Hồ Chí Minh (VNĐ)
150 – 3008.00010.000
300 – 10007.0009.000
1000 – 20006.0008.000
2.000 – 5.0005.0007.000
Trên 5.000Liên hệLiên hệ

Đối với hàng cồng kềnh

Số lượng (M3)Hà Nội (VNĐ)Hồ Chí Minh (VNĐ)
2 – 51.300.0001.800.000
5 – 101.200.0001.700.000
10 – 301.100.0001.600.000
> 301.000.0001.500.000
Nguyên contLiên hệLiên hệ

 

Bảng Giá Vận Chuyển Tt. Quảng Châu – Tp. Hồ Chí Minh

 

2. Phí Dịch Vụ Ủy Thác

Là phần chi phí khách hàng ủy thác cho CTS làm dịch vụ xuất nhập khẩu, bao gồm đứng tên trên tờ khai hải quan, thực hiện các thủ tục thông quan và xử lý sau thông quan,…

Bảng Phí Ủy Thác Nhập Khẩu

Giá trị khai báo Phí dịch vụ
< 100 triệu2%
100 – 200 triệu1,5%
> 200 triệu1,0 %

 

3. Thuế

Theo quy định, bất kỳ một mặt hàng nào khi nhập khẩu vào Việt Nam đều phải nộp thuế. 

Với những mặt hàng thông thường, cần nộp 2 loại thuế chính là thuế VAT và thuế nhập khẩu.

  • Thuế VAT là thuế giá trị gia tăng, áp dụng với hầu hết các loại hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam, thường được tính bằng 8 – 10% giá trị hàng khai báo. 
  • Thuế nhập khẩu là khoản thuế nộp vào ngân sách Nhà nước khi nhập hàng từ nước ngoài vào lãnh thổ Việt Nam. Khoản thuế này có thể nhiều, ít hoặc được miễn tùy theo chính sách của Nhà nước.

Với những mặt hàng đặc thù, ngoài 2 loại thuế VAT và thuế nhập khẩu, cần nộp thêm 1 hoặc nhiều loại thuế sau: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá,…

Để biết chính xác mức thuế cần nộp cho từng loại hàng hóa, khách hàng có thể tham khảo Biểu thuế nhập khẩu hoặc liên hệ trực tiếp với CTS để được tư vấn chi tiết và đầy đủ nhất.

4. Các Chi Phí Khác (Nếu Có)

Với từng mặt hàng cụ thể cũng như yêu cầu của khách hàng, khách hàng có thể phải chi trả thêm các khoản phí sau:

  • Phí ship nội địa Trung Quốc: Là phần chi phí vận chuyển từ xưởng/shop cung cấp đến kho hàng tại Trung Quốc của CTS. Trường hợp nếu xưởng/shop không miễn phí vận chuyển thì khách hàng sẽ phải chi trả thêm khoản này.
  • Phí đóng kiện gỗ: Để đảm bảo an toàn, hạn chế rủi ro đối với hàng dễ vỡ, dễ biến dạng, hàng giá trị cao trong suốt quá trình vận chuyển, khách hàng có thể sử dụng thêm dịch vụ đóng gỗ kiện hàng. Mức phí sẽ phụ thuộc vào thể tích hàng khách cần đóng.
  • Phí kiểm định, kiểm tra chất lượng sản phẩm: Với những mặt hàng đặc thù doanh nghiệp cần trả thêm một khoản chi phí để kiểm tra chất lượng trước khi nhập khẩu vào Việt Nam. Chi phí kiểm tra chất lượng bằng 0,05% giá trị lô hàng, dao động từ 700.000 – 10.000.000 VNĐ chưa bao gồm phí VAT.
  • Phí nâng hạ hàng: Hiện tại, tại mỗi kho hàng của CTS đều được trang bị hệ thống xe nâng hiện đại. Các kiện hàng thông thường, có khối lượng và kích thước không quá lớn, sẽ miễn phí chi phí nâng hạ. Tuy nhiên, với những kiện hàng siêu cường, siêu trọng, có kích thước và trọng lượng lớn không thể dùng xe nâng được, khách sẽ cần phải chi trả thêm 1 khoản chi phí thuê xe cẩu để nâng hạ hàng. Mức phí này sẽ tùy thuộc vào bên dịch vụ cho thuê xe cẩu. Ngoài ra, nếu khách lựa chọn vận chuyển hàng bằng đường biển, khách bắt buộc phải trả thêm 1 khoản phí nâng hạ hàng lên tàu và xuống tàu. Mức phí này thường không cố định, phụ thuộc vào khối lượng, hãng tàu,…
  • Phí ship nội địa Việt Nam: Với hàng nguyên cont, CTS sẽ miễn phí giao hàng tận nơi cho khách. Còn đối với hàng lẻ, ghép cont, CTS chỉ nhận vận chuyển hàng từ kho của CTS bên Trung Quốc về đến kho của CTS tại Việt Nam. Nếu khách hàng muốn vận chuyển về tận địa chỉ kinh doanh, CTS sẽ hỗ trợ khách liên hệ với đơn vị vận chuyển trong nước, cước phí đơn vị sẽ báo khách.
  • Phí lưu kho: CTS miễn phí lưu kho tối đa 05 ngày. Nếu sau 05 ngày khách hàng không đến kho nhận hàng, CTS sẽ tính phí 700.000 – 10.000.000 VNĐ chưa bao gồm phí VAT.

Bảng Giá Mua Hộ Hàng Trung Quốc [Mới Nhất 2024]

Tổng chi phí mua hộ cho một đơn hàng chính ngạch từ Trung Quốc về Việt Nam tại CTS Logistics được tính như sau:

Tổng chi phí = Tiền hàng + Phí mua hàng + Phí vận chuyển nội địa Trung Quốc (nếu có) + Phí vận chuyển quốc tế Trung – Việt

Trong đó:

1. Tiền Hàng

Là tổng trị giá đơn hàng của khách phải thanh toán cho nhà cung cấp. Được tính bằng tổng tiền hàng của tất cả các link sản phẩm chứa trong đơn hàng đó (không bao gồm các link sản phẩm có trạng thái Hủy).

 

2. Phí Mua Hàng

Là chi phí khách trả cho CTS để thực hiện các giao dịch mua hàng với nhà cung cấp. Mức phí này được tính dựa trên trị giá tiền hàng. Cụ thể, nếu đơn hàng của khách có  giá trị đơn hàng là 50.000.000 VNĐ, trong đó, tiền hàng là 45.000.000 VNĐ thì phí mua hàng sẽ là 45.000.000*2%= 900.000 VNĐ.

Bảng Phí Mua Hàng Hộ Tại CTS Logistics

GIÁ TRỊ ĐƠN HÀNG (VNĐ)

% TÍNH PHÍ

Dưới 2,000,000 VNĐ

4.0%

Từ 2,000,000 VNĐ – 30,000,000 VNĐ

3.0%

Trên 30.000.000 VNĐ

2.0%

 

3. Phí Vận Chuyển Nội Địa Trung Quốc (Nếu Có)

Là chi phí vận chuyển từ nhà cung cấp (xưởng sản xuất) tới kho tập kết hàng hóa của CTS tại Trung Quốc. Mức phí này sẽ do khách thỏa thuận với nhà cung cấp và CTS là đơn vị trung gian, chịu trách nhiệm trả hộ khách cho đơn vị vận chuyển nội địa. 

Thông thường, các shop trên taobao hay tmall thường miễn phí vận chuyển nội địa cho khách hàng. 

4. Phí Vận Chuyển Quốc Tế Trung Quốc

Là chi phí để CTS vận chuyển hàng từ kho của CTS tại Trung Quốc về kho của CTS tại Việt Nam. Bảng giá chi phí này CTS đã cập nhập tại phía trên, khách hàng có thể kéo lên tham khảo.

Dịch vụ của CTS